Bồ kết cực nhiều công dụng mà ít người biết đến
2024-02-29T17:18:00+07:00 2024-02-29T17:18:00+07:00 https://songkhoe360.vn/cay-thuoc-quy-quanh-ta/bo-ket-cuc-nhieu-cong-dung-ma-it-nguoi-biet-den-3408.html https://songkhoe360.vn/uploads/news/2024_02/bo-ket-cuc-nhieu-cong-dung-ma-it-nguoi-biet-den-3.jpg
Sống khỏe 360 - Kênh thông tin tư vấn sức khỏe cộng đồng
https://songkhoe360.vn/uploads/final.png
29/02/2024 17:18 | Cây thuốc quý quanh ta
-
Bồ kết, một loại dược liệu nổi tiếng, không chỉ nổi bật với khả năng làm sạch gàu và tạo độ mềm mại cho tóc, mà còn mang lại nhiều lợi ích khác đối với sức khỏe.
Dưới đây là mô tả chi tiết về đặc điểm của các bộ phận này:
1. Quả bồ kết:
Quả bồ kết được gọi là tạo giác và được thu hái khi chín khô. Quả được sử dụng làm thuốc sau khi loại bỏ hạt và có thể dùng sống hoặc tẩm nước cho mềm sau đó sấy khô. Trong một số trường hợp, quả bồ kết có thể được đốt thành than hoặc tán thành bột.
Quả bồ kết có tính ôn, vị cay mặn và chứa 10% hoạt chất saponin màu vàng, saponin australozit, saponin gleditsia B-G và 5 chất flavonoit gồm homorientin, inteolin, vitestin, saponaretin và orientin. Các hoạt chất này có công dụng diệt siêu vi trùng và trùng roi âm đạo.
2. Hạt bồ kết:
Hạt bồ kết được gọi là tạo giác tử và được lấy ra từ quả bồ kết chín đã được sấy khô hoặc phơi. Hạt bồ kết có tính ôn, vị cay và tác dụng tán kết, thông đại tiện, trị mụn nhọt.
3. Gai bồ kết:
Gai bồ kết được gọi là tạo thích và là bộ phận được thu hái ở thân cây. Sau khi thu hoạch, gai bồ kết được đem phơi, sấy khô hoặc thái mỏng rồi đem phơi, sấy khô. Gai bồ kết có tính ôn, vị cay và chứa hoạt chất có công dụng làm thông sữa, tiêu ung độc, xẹp mưng mủ và sát trùng.
Tất cả các bộ phận của cây bồ kết đều có các tính chất và hoạt chất có lợi cho sức khỏe con người và được sử dụng trong y học cổ truyền. Bài thuốc từ bồ kết và ứng dụng trong việc chữa bệnh
1. Trị trẻ nhỏ bị chốc đầu, rụng tóc:
- Bước 1: Bồ kết đốt ra than, sau đó tán nhỏ và rửa sạch vết chốc.
- Bước 2: Đắp than bồ kết lên vùng chốc để giúp trẻ nhỏ chống viêm và kích thích quá trình tái tạo tóc.
2. Trị trẻ nhỏ chốc đầu, lở ngứa do nấm:
- Bước 1: Ngâm bồ kết vào nước nóng để rửa sạch chỗ tổn thương.
- Bước 2: Lấy bột bồ kết đã đốt tồn tính tán nhỏ và rắc vào vùng lở ngứa để kháng nấm và giúp vết thương mau lành.
3. Trị sâu răng, nhức răng:
- Bước 1: Quả bồ kết tán nhỏ và đắp vào chân răng, nếu có dấu hiệu chảy nước dãi thì cần nhổ răng đi.
- Bước 2: Hoặc dùng bột bồ kết đốt tồn tính nhét vào chân răng để giảm đau và ngừa vi khuẩn.
4. Trị nhức răng, sâu răng:
- Bước 1: Lấy quả bồ kết nướng cháy đen, sau đó ngâm với rượu trắng theo tỷ lệ 1:4.
- Bước 2: Để qua 1 ngày, 1 đêm rồi mang thuốc này ra ngậm, nhổ đi rồi lại ngậm, làm vài ngày sẽ giúp giảm đau và làm sạch vi khuẩn trong miệng. 5. Trị nghẹt mũi, khó thở hoặc viêm xoang:
Sử dụng quả bồ kết để đốt và xông khói vào mũi, giúp mũi thông thoáng hơn và giảm viêm nhiễm.
6. Thông mũi, tỉnh não:
Hãm nước từ trái bồ kết tươi hoặc phơi khô, sau đó nghiền nhỏ và pha nước uống để giúp thông tắc mũi và tăng cường sự tỉnh táo.
7. Trị ho:
Sử dụng bồ kết phối hợp với các loại thảo dược khác để chữa ho hiệu quả.
8. Hỗ trợ giảm đường huyết:
Bồ kết có thể hỗ trợ giảm đường huyết một cách từ từ và ổn định, giúp kiểm soát tình trạng đái tháo đường.
9. Trị phụ nữ sưng vú:
Sử dụng gai bồ kết thiêu tồn tính kết hợp với bạng phấn để giúp giảm sưng vú hiệu quả.
10. Phòng bệnh cho sản phụ:
Sử dụng than củi đốt cháy đỏ rồi xông cùng quả bồ kết và muối để giúp sản phụ duy trì sức khỏe sau khi sinh.
11. Trị kiết lỵ kéo dài không khỏi:
Sử dụng hạt bồ kết sao vàng hơi sém, tán thành bột mịn và trộn với hồ nếp để chữa trị tình trạng kiết lỵ kéo dài.
12. Trị bí đại tiện:
Sử dụng hạt bồ kết sắc đặc hoặc hạt bồ kết tẩm sữa rang vàng để giúp thông tiện và làm sạch ruột.
13. Trị trĩ
Bồ kết được sử dụng để chữa trị trĩ theo cách sau: lấy 15 quả bồ kết cho vào nửa xô nước đun sôi kỹ rồi đổ ra chậu, đợi đến khi nước bớt nóng, có thể thò tay vào được thì cho người bệnh ngồi vào chậu để ngâm. Đến khi nước nguội thì lấy tay đẩy búi trĩ cho thụt vào và băng lại để giữ.
Đồng thời lấy 5 quả bồ kết tẩm sữa nướng giòn, tán nhỏ mịn, hòa với mật, đường đặc cho vừa dẻo. Viên hỗn hợp trên thành từng hạt như hạt đậu, mỗi ngày uống 20 viên, uống hết chỗ thuốc đó thì thôi. 14. Trị quai bị
Lấy một lượng vừa đủ quả bồ kết, đốt thành than, tán bột mịn, trộn với dấm thanh. Lấy bông thấm thuốc này đắp lên chỗ quai bị, khoảng 20 - 30 phút lại thay thuốc 1 lần.
15. Trị trứng cá, tàn nhang
Lấy 1 chén nhỏ hạt bồ kết, 40g hạnh nhân, hai thứ đem tán mịn. Buổi tối gần đi ngủ thì lấy 1 thìa hỗn hợp trên pha ít nước cho sền sệt rồi bôi lên chỗ có trứng cá, tàn nhang. Sáng dậy rửa sạch.
16. Trị ghẻ lở lâu năm
Lấy khoảng 10 quả bồ kết nhét vào dạ dày heo (đã rửa sạch), buộc kín và nấu chín. Sau đó bỏ bồ kết và ăn hết dạ dày heo. Sau khi uống thuốc này, bệnh nhân sẽ bị đi ngoài lỏng nhưng không có gì đáng ngại.
Như vậy, không chỉ có tác dụng trong việc làm đẹp cho tóc, bồ kết còn mang lại rất nhiều công dụng hữu ích khác đối với sức khỏe con người. Tuy nhiên, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào từ bồ kết, người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể và an toàn nhất.
1. Quả bồ kết:
Quả bồ kết được gọi là tạo giác và được thu hái khi chín khô. Quả được sử dụng làm thuốc sau khi loại bỏ hạt và có thể dùng sống hoặc tẩm nước cho mềm sau đó sấy khô. Trong một số trường hợp, quả bồ kết có thể được đốt thành than hoặc tán thành bột.
Quả bồ kết có tính ôn, vị cay mặn và chứa 10% hoạt chất saponin màu vàng, saponin australozit, saponin gleditsia B-G và 5 chất flavonoit gồm homorientin, inteolin, vitestin, saponaretin và orientin. Các hoạt chất này có công dụng diệt siêu vi trùng và trùng roi âm đạo.
2. Hạt bồ kết:
Hạt bồ kết được gọi là tạo giác tử và được lấy ra từ quả bồ kết chín đã được sấy khô hoặc phơi. Hạt bồ kết có tính ôn, vị cay và tác dụng tán kết, thông đại tiện, trị mụn nhọt.
3. Gai bồ kết:
Gai bồ kết được gọi là tạo thích và là bộ phận được thu hái ở thân cây. Sau khi thu hoạch, gai bồ kết được đem phơi, sấy khô hoặc thái mỏng rồi đem phơi, sấy khô. Gai bồ kết có tính ôn, vị cay và chứa hoạt chất có công dụng làm thông sữa, tiêu ung độc, xẹp mưng mủ và sát trùng.
Tất cả các bộ phận của cây bồ kết đều có các tính chất và hoạt chất có lợi cho sức khỏe con người và được sử dụng trong y học cổ truyền. Bài thuốc từ bồ kết và ứng dụng trong việc chữa bệnh
1. Trị trẻ nhỏ bị chốc đầu, rụng tóc:
- Bước 1: Bồ kết đốt ra than, sau đó tán nhỏ và rửa sạch vết chốc.
- Bước 2: Đắp than bồ kết lên vùng chốc để giúp trẻ nhỏ chống viêm và kích thích quá trình tái tạo tóc.
2. Trị trẻ nhỏ chốc đầu, lở ngứa do nấm:
- Bước 1: Ngâm bồ kết vào nước nóng để rửa sạch chỗ tổn thương.
- Bước 2: Lấy bột bồ kết đã đốt tồn tính tán nhỏ và rắc vào vùng lở ngứa để kháng nấm và giúp vết thương mau lành.
3. Trị sâu răng, nhức răng:
- Bước 1: Quả bồ kết tán nhỏ và đắp vào chân răng, nếu có dấu hiệu chảy nước dãi thì cần nhổ răng đi.
- Bước 2: Hoặc dùng bột bồ kết đốt tồn tính nhét vào chân răng để giảm đau và ngừa vi khuẩn.
4. Trị nhức răng, sâu răng:
- Bước 1: Lấy quả bồ kết nướng cháy đen, sau đó ngâm với rượu trắng theo tỷ lệ 1:4.
- Bước 2: Để qua 1 ngày, 1 đêm rồi mang thuốc này ra ngậm, nhổ đi rồi lại ngậm, làm vài ngày sẽ giúp giảm đau và làm sạch vi khuẩn trong miệng. 5. Trị nghẹt mũi, khó thở hoặc viêm xoang:
Sử dụng quả bồ kết để đốt và xông khói vào mũi, giúp mũi thông thoáng hơn và giảm viêm nhiễm.
6. Thông mũi, tỉnh não:
Hãm nước từ trái bồ kết tươi hoặc phơi khô, sau đó nghiền nhỏ và pha nước uống để giúp thông tắc mũi và tăng cường sự tỉnh táo.
7. Trị ho:
Sử dụng bồ kết phối hợp với các loại thảo dược khác để chữa ho hiệu quả.
8. Hỗ trợ giảm đường huyết:
Bồ kết có thể hỗ trợ giảm đường huyết một cách từ từ và ổn định, giúp kiểm soát tình trạng đái tháo đường.
9. Trị phụ nữ sưng vú:
Sử dụng gai bồ kết thiêu tồn tính kết hợp với bạng phấn để giúp giảm sưng vú hiệu quả.
10. Phòng bệnh cho sản phụ:
Sử dụng than củi đốt cháy đỏ rồi xông cùng quả bồ kết và muối để giúp sản phụ duy trì sức khỏe sau khi sinh.
11. Trị kiết lỵ kéo dài không khỏi:
Sử dụng hạt bồ kết sao vàng hơi sém, tán thành bột mịn và trộn với hồ nếp để chữa trị tình trạng kiết lỵ kéo dài.
12. Trị bí đại tiện:
Sử dụng hạt bồ kết sắc đặc hoặc hạt bồ kết tẩm sữa rang vàng để giúp thông tiện và làm sạch ruột.
13. Trị trĩ
Bồ kết được sử dụng để chữa trị trĩ theo cách sau: lấy 15 quả bồ kết cho vào nửa xô nước đun sôi kỹ rồi đổ ra chậu, đợi đến khi nước bớt nóng, có thể thò tay vào được thì cho người bệnh ngồi vào chậu để ngâm. Đến khi nước nguội thì lấy tay đẩy búi trĩ cho thụt vào và băng lại để giữ.
Đồng thời lấy 5 quả bồ kết tẩm sữa nướng giòn, tán nhỏ mịn, hòa với mật, đường đặc cho vừa dẻo. Viên hỗn hợp trên thành từng hạt như hạt đậu, mỗi ngày uống 20 viên, uống hết chỗ thuốc đó thì thôi. 14. Trị quai bị
Lấy một lượng vừa đủ quả bồ kết, đốt thành than, tán bột mịn, trộn với dấm thanh. Lấy bông thấm thuốc này đắp lên chỗ quai bị, khoảng 20 - 30 phút lại thay thuốc 1 lần.
15. Trị trứng cá, tàn nhang
Lấy 1 chén nhỏ hạt bồ kết, 40g hạnh nhân, hai thứ đem tán mịn. Buổi tối gần đi ngủ thì lấy 1 thìa hỗn hợp trên pha ít nước cho sền sệt rồi bôi lên chỗ có trứng cá, tàn nhang. Sáng dậy rửa sạch.
16. Trị ghẻ lở lâu năm
Lấy khoảng 10 quả bồ kết nhét vào dạ dày heo (đã rửa sạch), buộc kín và nấu chín. Sau đó bỏ bồ kết và ăn hết dạ dày heo. Sau khi uống thuốc này, bệnh nhân sẽ bị đi ngoài lỏng nhưng không có gì đáng ngại.
Như vậy, không chỉ có tác dụng trong việc làm đẹp cho tóc, bồ kết còn mang lại rất nhiều công dụng hữu ích khác đối với sức khỏe con người. Tuy nhiên, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào từ bồ kết, người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế để được tư vấn cụ thể và an toàn nhất.
Ý kiến bạn đọc
Tổng hợp các bài viết
Cập nhật liên tục, nhanh chóng